icon icon icon

Sản Phẩm Chất Lượng, Thượng Hiệu Hàng Đầu CAMERA DAHUA, HIKIVONSON, WINET...

Camera IP :

 

Camera IP là viết tắt của Internet Protocol (giống như địa chỉ IP). Nói cách khác nếu bạn nhìn thấy một camera ip thì địa chỉ IP của mỗi máy camera là duy nhất.

 

Hầu hết các camera IP có máy chủ web (web server) riêng trên mỗi camera, điều đó có nghĩa rằng bạn có thể cắm nó vào modem mạng và xem nó từ Internet Explorer, hoặc phần mềm cụ thể khác như trên điện thoại, máy tính có kết nối Internet.

Dòng sản phẩm Camera IP có thể hoạt động trong môi trường mạng có dây hoặc không dây (Wifi) cho phép giám sát cả ban ngày và ban đêm đồng thời từ mạng LAN hoặc bất kỳ đâu có kết nối Internet. Nhờ việc được tích hợp sẵn các tên miền xem từ xa bên trong cùng nhiều mức bảo mật khác nhau nên các thiết bị này có khả năng cho phép thiết lập cấu hình từ xa qua giao diện WEB, thuận tiện cho người quản trị.

 

Điểm nổi bật của sản phẩm Camera IP là tuân thủ chặt chẽ các chuẩn công nghiệp đồng thời luôn áp dụng các công nghệ mới nhất.

Ưu điểm của Camera IP là gì

 

Giao tiếp 2 chiều, cho phép người sử dụng có thể giao tiếp với những gì xuất hiện trên màn hình. Ví dụ như nhân viên nhà ga , hỗ trợ khách hàng , cảnh báo vi phạm .

 

Camera ip có chất lượng hình ảnh rõ nét độ phân giải 1280 x 1080P, có thể quan sát chi tiết mọi vật xung quanh, chất lượng hình ảnh HDTV với 30 khung hình mỗi giây.

 

Tính linh hoạt : camera IP có thể được di chuyển bất cứ nơi nào trong mạng IP (bao gồm cả không dây ) .

Hình ảnh qua camera ip với công nghệ kỹ thuật số được cải tiến tốt hơn so với các chuẩn CIF, PAL, NTSC trên Camera Analog. Thậm chí với những Camera IP chuyên dụng trong tường thuật thể thao có độ phân giải lên đến 15- 20 Megapixels mang đến hình ảnh chính xác và sắc nét đến khó tin.

Mô hình Camera IP ứng dụng cho tất cả các nhu cầu lắp đặt, hoàn toàn tùy biến dựa theo yêu cầu:

Tìm hiểu về camera IP có dây

Mã hóa và xác thực : camera ip an ninh cung cấp việc truyền dữ liệu thông qua mã hóa và xác thực các phương pháp như WEP , WPA, WPA2 , TKIP , AES.

 

Truy cập từ xa : ip camera có thể được theo dõi trong thời gian thực từ bất kỳ máy tính nào ở bất cứ nơi nào đâu thế giới, và từ nhiều thiết bị di động bao gồm cả iPhone , máy tính xách tay , và Windows Live Messenger .

Camera IP cũng có thể làm việc với các mạng không dây. Cấu hình ban đầu phải được thực hiện thông qua các bộ định tuyến , sau đó camera ip có thể được sử dụng cho mạng không dây . Những camera được sử dụng cho mục đích định hướng trong kinh doanh an ninh.

Hơn hẳn với những chiếc camera analog, camera IP có hỗ trợ tương tác âm thanh 2 chiều nên vừa có thể xem và trao đổi thông qua camera. Tích hợp sẵn thẻ nhớ và tiến tới là có thể lắp được sim 3G hay còn gọi là camera 3g.

PoE (Power over Ethernet ) – cung cấp năng lượng Internet. Camera ip hiện đại có thể hoạt động mà không cần năng lượng bổ sung . Nó có thể làm việc với giao thức PoE , mà duy trì thông qua cáp Internet .

Đặc biệt với một hệ thống camera IP việc lắp đặt thêm hay di chuyển vị trí lắp đặt camera ip là rất dễ dàng. Tiện lợi hơn nữa khi chúng hoạt có thể hoạt đông với tín hiệu không dây.

Ưu nhược điểm của hệ thống camera IP hiện nay

 

Ưu điểm:

- Xu hướng công nghệ giám sát: Là xu hướng công nghệ giám sát trong tương lại vì nhu cầu tiện lợi, hiệu quả dễ dàng nâng cấp và tích hợp với các hệ thống thiết bị sử dụng mạng LAN khác

- Truy cập từ xa: camera ip cho phép người dùng theo dõi trong thời gian thực từ bất kỳ thiết bị nào có chạy hệ điều hành ở bất cứ nơi nào đâu thế giới (điện thoại, ipad, laptop....)

– Camera IP cũng có thể làm việc với các mạng không dây. Cấu hình ban đầu phải thực hiện thông qua các bộ định tuyến, từ đó camera ip có thể được sử dụng cho mạng không dây. Những camera được sử dụng cho mục đích định hướng trong lĩnh vực kinh doanh an ninh.

- Camera IP có hỗ trợ tương tác âm thanh 2 chiều nên vừa có thể xem và trao đổi thông qua camera (điều này vượt trội hơn hẳn so với camera Analog thông thường).

- PoE (Power over Ethernet) – cung cấp năng lượng Internet. Camera ip hiện đại có thể hoạt động mà không cần năng lượng bổ sung. Nó có thể làm việc với giao thức PoE, duy trì thông qua cáp Internet. Trong trường hợp này, hệ thống camera IP phải sử dụng cáp mạng kèm nguồn (cáp Cat5e hoặc Cat6 để việc truyền tải dữ liệu hình ảnh được tốt nhất).

- Đặc biệt với một hệ thống camera IP việc lắp đặt thêm hay di chuyển vị trí lắp đặt camera ip là rất dễ dàng. Tiện lợi hơn nữa khi chúng hoạt có thể hoạt đông với tín hiệu không dây.

- Camera ip có chất lượng hình ảnh rất tốt, rõ nét, có thể quan sát chi tiết mọi vật xung quanh, chất lượng hình ảnh HD/FULL HD hoặc cao hơn với 30 khung hình mỗi giây (để đảm bảo điều này quý khách nên sử dụng cáp mạng Cat5 hoặc Cat6 cho hệ thống. Để tiết kiệm chi phí và dễ dàng trong việc thiết kế hệ thống dây, có thể sử dụng loại cáp mạng kèm nguồn)

Nhược điểm:

- Có yêu cầu cao cho lưu lượng mạng : Đòi hỏi mạng phải có lưu lượng cao.

- Rào cản kỹ thuật: Yêu cầu kĩ thuật phải có kiến thức về mạng, về giao thức mạng để cài đặt yêu cầu một thiết lập mạng camera ip, địa chỉ IP, DDNS, các bộ định tuyến... 

- Cẩn phải được thiết lập và cài đặt bảo mật thật tốt cho hệ thống để trách việc đột nhập và xâm nhập từ xa qua hệ thống mạng internet.

- Hệ thống camera IP cần có hạ tầng cơ sở mạng ổn định để việc truyền tải tín hiệu được tốt.

- Sử dụng tốn nhiều băng thông hơn so với hệ thống cáp đồng trục trước đây ( nhưng điều này không phải là vấn đề quan trọng khi các nhà mạng bây giờ cung cấp mạng internet với băng thông rất lớn).

Camera analog: 

Camera analog (tiếng anh là Analog CCTV camera) là dòng camera sử dụng tín hiệu tuần tự (analog signal – định dạng tín hiệu kiểu truyền thống) để truyền tín hiệu video và được truyền trên cáp đồng trục hoặc cáp UTP về đầu ghi analog (DVR – Digital Video Recorder).

Đầu ghi analog (DVR): tại đầu ghi, tín hiệu video được chuyển sang dạng số hoá (digital) và lưu trữ trên ổ đĩa cứng. Hầu hết mọi đầu ghi analog đời mới đều là một thiết bị mạng, nên đầu ghi sẽ cho phép truy cập dữ liệu camera từ xa (do đầu ghi được kết nối mạng để truyền video ra internet).

Camera-analog-la-gi
 

Đặc điểm camera analog

  • Camera giám sát analog (AHD) cần có đầu ghi để tổng hợp tín hiệu và chuyển thành dạng số hóa (digital signal converter).
  • Công nghệ truyền tín hiệu theo dạng tuần tự (analog signal transmitted).
  • Camera analog không thể hoạt động độc lập để truyền tín hiệu sang môi trường internet (mà phải thông qua trung gian là đầu ghi).

Ưu điểm camera analog:

  • Giá thành rẻ.
  • Kết nối đơn giản, không cần cấu hình nhiều.

Nhược điểm camera analog:

  • Công nghệ cũ lạc hậu. Không phát triển được các tính năng mới.
  • Chất lượng hình ảnh chỉ tầm trung.
  • Không có các công nghệ thông minh như: nhận dạng IVS (phát hiện và báo động), công nghệ chống ngược sáng, chống nhiễu 3DNR…
  • Khó mở rộng hoặc nâng cấp hệ thống về sau.

Nguyên lý hoạt động camera analog:

  • Camera là thiết bị chuyên ghi nhận hình ảnh, nén và truyền về đầu ghi DVR.
  • Đầu ghi là thiết bị trung tâm sẽ tổng hợp tất cả hình ảnh từ camera, giải nén và lưu trữ dữ liệu.
  • Khi người dùng sử dụng phần mềm xem camera từ xa, đầu ghi đảm nhận vai trò là thiết bị trung gian để truyền hình ảnh video đến thiết bị di động của người dùng – thông qua kết nối internet.
Nguyen-ly-hoat-dong-camera-analog
Nguyên lý hoạt động camera analog là gì

Sự khác biệt camera analog với camera ip

Để hiểu rõ hơn camera analog là gì, dưới đây chúng ta sẽ tìm hiểu và so sánh giữa camera analog truyền thống với camera ip đời mới.

  • Camera analog bắt buộc phải có đầu ghi hình (DVR). Camera ip có thể hoạt động độc lập mà không cần đầu ghi.
  • Camera analog truyền tín hiệu bằng cáp đồng trục (coaxial cable), camera ip truyền tín hiệu bằng cáp mạng internet (CAT5/CAT6 cable)
  • Camera analog sử dụng jack kết nối BNC (camera ip dùng jack RJ45).
  • Việc xử lý tín hiệu tập trung vi xử lý của đầu ghi DVR (do vậy đầu ghi analog luôn có giá thành cao)
  • Camera analog có tốc độ truyền tải và khả năng nén tín hiệu kém hiệu quả hơn so với camera ip.
  • Camera analog không được trang bị vi xử lý để phân tích hình ảnh, thay vào đó đầu ghi analog sẽ đảm nhiệm vai trò này. Vì vậy tốc độ đầu ghi analog luôn chậm hơn so với đầu ghi IP.
  • Camera analog luôn bị hạn chế về công nghệ (các công nghệ mới được áp dụng rất hạn chế). Ví dụ công nghệ chống ngược sáng thời gian thực, công nghệ chống nhiễu 3D-DNR, công nghệ Starlight… được áp dụng rất hạn chế và chỉ có trên camera ip.
  • Khả năng phát triển và mở rộng của hệ thống camera analog kém hơn so với camera ip. Khả năng gộp và tách hệ thống rất hạn chế.
  • Giá thành camera analog luôn rẻ hơn so với camera ip. Tuy nhiên đầu ghi camera analog (DVR) lại đắt tiền hơn so với đầu ghi ip (NVR).
Camera-analog-khac-camera-ip-nhu-the-nao
Camera analog khác camera ip như thế nào

Các công nghệ nén hình ảnh được ứng dụng trên camera analog:

  • Công nghệ AHD (analog high definition) là công nghệ nén chuẩn được nhiều hãng camera analog sử dụng.
  • Công nghệ TVI: là công nghệ nén độc quyền của hãng Hikvision.
  • Công nghệ CVI: là công nghệ nén được ứng dụng trên các dòng camera analog của hãng KBvision, Dahua.

Hệ thống camera analog gồm những thiết bị nào?

Về cơ bản hệ camera analog bao gồm camera analog (thiết bị chính) kèm theo các thiết bị hỗ trợ như: đầu ghi analog, thiết bị lưu trữ và các thiết bị kết nối tín hiệu.

 

Cụ thể, hệ camera analog bao gồm những thiết bị sau đây:

  1. Camera analog (camera AHD / TVI / CVI)
  2. Đầu ghi analog (DVR – Digital video recorder), có khả năng giải mã các tín hiệu nén video như AHD, TVI hoặc CVI.
  3. Ổ cứng lưu trữ HDD.
  4. Hệ thống dây tín hiệu analog (cáp đồng trục – coaxial cable).
  5. Hệ thống dây nguồn (dây điện).
  6. Ống điện / máng điện.
  7. Các đầu jack kết nối tín hiệu (BNC connector).
  8. Nguồn 12V cho camera: nguồn tổng hoặc nguồn độc lập 12V cho camera hoạt động.
  9. Hệ thống mạng internet.
  10. Phần mềm truy cập đầu ghi từ xa để xem camera analog qua internet.

 

CÔNG TRÌNH TIÊU BIỂU

Hotline: 0905.429.426